Kế hoạch giáo dục trẻ 3-4 tuổi năm học 2022-2023

Kế hoạch giáo dục trẻ 3-4 tuổi năm học 2022-2023

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Năm học: 2022 – 2023

 

LĨNH VỰC GIÁO DỤC

MỤC TIÊU
GIÁO DỤC NĂM HỌC

NỘI DUNG
GIÁO DỤC NĂM HỌC

Phát triển thể chất

1. Phát triển vận động

 

- Thực hiện đủ các động tác trong bài tập, động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp  theo hướng dẫn

- Hô hấp:
       + ĐT1: Gà gáy
       + ĐT2: Thổi bóng bay
       + ĐT3: Thổi nơ bay
       + ĐT4: Còi tàu
       + ĐT5: Ngửi hoa( Hít vào thở ra)
    - Tay:
       + ĐT1: Đưa 2 tay ra sau lưng, sau  đó đưa thẳng  tay ra trước,  lòng bàn tay  ngửa  
       + ĐT2: Đưa 2 tay lên cao, hạ xuống (  Hái hoa)
       + ĐT3: Đưa 2 tay dang ngang, nâng  lên,  hạ  xuống  ( làm  chim  bay)
       + ĐT4: Đưa 2 tay ra trước, xoay  tròn cổ  tay/  vẫy  bàn tay  (  Cá  bơi)
+        + ĐT5: Tay thay nhau đưa thẳng ra  phía  trước,  rồi ra  sau (  Chèo thuyền)
          + ĐT6: Hai tay thay nhau đưa thẳng  lên  cao
     - Lưng, bụng:
       + ĐT1: Cúi, tay chạm ngón chân (  Gà mổ thóc)
       + ĐT2: Đưa 2 tay lên cao, nghiêng  người sang trái,  sang phải  (  Gió  thổi  cây nghiêng)
       + ĐT3: 2 tay chống hông2: , quay  người sang  trái.  Sau đó  đổi bên
       + ĐT4: Ngồi duỗi chân; Cúi gập  người về phía  trước,  ngón  tay  chạm  ngón chân ( chân  thẳng)
        + ĐT5: Ngồi duỗi thẳng chân, tay  chống phía  sau,  2 chân  thay  nhau đưa  thẳng lên cao
     - Chân:
        + ĐT1: Ngồi  xổm, tay thả xuôi / ôm  gối  ; đứng lên  ( Cây cao  cỏ  thấp)  
        + ĐT2: Dậm chân tại chỗ ( Chú bộ  đội  đi đều)
        + ĐT3: Đứng kiễng chân ( đứng  bằng ngón  chân)  
        + ĐT4: Ngồi duỗi thẳng 2 chân, 2  tay chống  phía  sau, 2  chân  thay  nhau  co duỗi  
        + ĐT5: Đứng trên chân phải, chân  trái  đưa ra  trước (  duỗi  mũi  chân) . Sau  đó đổi  chân
    - Bật:
        + ĐT1: Bật nhảy tại chỗ  
        + ĐT2: Bật nhảy về phía trước

Thể hiện kỹ năng vận động  cơ  bản  và phát  triển  các  tố  chất  trong  vận  động:
- Giữ được thăng bằng cơ  thể khi thực hiện  vận  động
Kiểm soát được vận  động:
 
 
Phối hợp tay- mắt trong vận động
 
 
 
 
Thể hiện nhanh, mạnh,  khéo trong thực hiện  bài  tập tổng hợp
 

- Đi trong đường hẹp (3m x  0,2m).
- Đi kiễng gót liên tục 3m.
- Đi theo đường dích dắc (3-  4  điểm  dích dắc),  không  chệch  ra  ngoài
- Đi ngang bước dồn
- Đi bằng gót chân,đi  khuỵu  gối
 
- Chạy liên tục trong đường  dích dắc (3 - 4 điểm  dích  dắc) không  chệch ra  ngoài.
 
 
Tung bắt bóng với cô: bắt  được 3 lần liền không  rơi  bóng  (khoảng  cách 2,5  m).

  • - Tự đập - bắt bóng được 3  lần  liền
  • -  Chuyền bắt bóng 2 bên theo  hàng ngang, hàng  dọc.

 
- Chạy được 15 m liên tục  theo  hướng thẳng.  
- Ném trúng đích ngang (xa 1.2m -  1,5m).
- Ném trúng đích thẳng đứng (xa  3.5 - 4m)  

  • - Ném xa bằng 1 tay.

- Bò trong đường hẹp (3 m x  0,4 m) không chệch  ra ngoài.

  • - Bò chui qua cổng.
  • - Trườn về phía trước.
  • - Bò, trườn theo hướng thẳng,  dích dắc.

- Bước lên, xuống bục cao  (cao  30cm).

  • - Bật tại chỗ.
  • - Bật về phía trước.

- Bật xa 20 - 25 cm.

- Thực hiện được các vận động có phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay, mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.

- Vẽ được hình tròn theo mẫu.
- Cắt thẳng được một đoạn 10  cm.
- Xếp chồng 8 - 10 khối  không  đổ.
- Tự cài, cởi cúc.
 

2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

Nhận biết một số món  ăn,  thực phẩm thông  thường  và ích lợi  của  chúng đối  với sức  khoẻ:
 

- Nhận biết  một số thực  phẩm  (thịt, cá, trứng, sữa,  rau...). và  món ăn  quen  thuộc(trứng  rán,  cá  kho,  canh rau…)
- Nhận biết các bữa ăn trong  ngày và ích lợi của ăn  uống  đủ  lượng và  đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa  ăn  uống với bệnh tật  (ỉa  chảy, sâu  răng,  suy dinh  dưỡng,  béo  phì…).

Tập làm một số việc tự  phục vụ trong sinh  hoạt

- Làm quen cách đánh răng,  lau  mặt.
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
- Thể hiện bằng lời nói về nhu  cầu ăn, ngủ, vệ sinh

- Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe

Tập luyện một số thói quen  tốt  về giữ gìn sức  khỏe.
    + Rửa tay, lau mặt, súc miệng.
    + Tháo tất, cởi quần, áo .....
    + Sử dụng bát, thìa, cốc đúng  cách, vào bàn ăn  đúng hướng.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ  sinh thân thể, vệ sinh  môi  trường đối  với  sức khoẻ  con  người.
     + Chấp nhận: Vệ sinh răng  miệng, đội mũ khi ra  nắng,  mặc  áo  ấm, đi  tất khi  trời  lạnh,  đi dép,  giầy  khi đi học.
     + Có một số hành vi tốt trong  ăn uống khi được  nhắc nhở:  uống  nước đã đun  sôi…
- Nhận biết trang phục theo  thời  itết
- Nhận biết một số biểu hiện  khi  ốm: Biết nói với  người  lớn khi  bị  đau, chảy  máu.
- Biết một số nguy cơ  không  an toàn và phòng  tránh :
    + Nhận ra và tránh một số vật  dụng nguy hiểm (bàn  là, bếp  đang  đun,  phích  nước nóng  ... )  khi  được  nhắc nhở.
     + Biết tránh nơi nguy hiểm  (hồ,  ao, bể chứa nước,  giếng,  hố  vôi  …)  khi được  nhắc  nhở.
     + Biết  tránh một  số hành  động  nguy hiểm khi  được  nhắc  nhở:
     + Không cười đùa trong khi  ăn,  uống hoặc khi ăn  các loại quả  có  hạt....
     + Không tự lấy thuốc uống.
     + Không leo trèo  bàn ghế,  lan  can.
     +  Không nghịch các vật sắc  nhọn.
     +  Không theo người lạ ra  khỏi  khu vực trường lớp.

Phát triển nhận thức

1. Khám phá khoa học:

 

a. Xem xét và tìm hiểu đặc  điểm của  các  sự vật, hiện tượng 

  
- Quan tâm, hứng thú với các  sự vật,  hiện tượng  gần gũi, như  chăm chú quan  sát sự vật, hiện  tượng; hay  đặt  câu hỏi  về  đối  tượng hiện  tượng

* Tìm hiểu các chức năng và  bảo  vệ  các  giác quan,  các bộ  phận  của  cơ thể con  người
* Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng, cách  sử dụng đồ dùng, đồ chơi
* Tên, đặc điểm, công dụng của một số  phương tiện giao thông quen  thuộc.
 

     - Thu thập thông tin về  đối  tượng  bằng  nhiều  cách  khác  nhau  có sự  gợi  mở  của cô  giáo  như  xem  sách,  tranh  ảnh  và  trò  chuyện  về đối  tượng.
 

      * Hiện tượng  nắng, mưa, nóng,  lạnh  và ảnh hưởng  của nó đến  sinh hoạt của  trẻ
     * Xem xét và tìm hiểu một số  dấu  hiệu  nổi bật  của  ngày và  đêm.
     * Làm thử nghiệm đơn giản với  sự  giúp  đỡ của người lớn để  quan  sát,  tìm  hiểu  đối tượng:  
-  Như thả các vật vào nước để  nhận  biết  vật chìm  hay  nổi
- Tìm hiểu hiện tượng nước hòa  tan và  không tan
    * Một vài đặc điểm, tính chất  của đất,  đá,  cát, sỏi.
 

- Sử dụng các giác quan để  xem xét,  tìm hiểu đối  tượng:  nhìn,  nghe,  ngửi,  sờ,.. để nhận ra đặc  điểm nổi  bật của đối  tượng

* Đặc  điểm  nổi bật và  ích lợi của con  vật, cây, hoa,  quả quen  thuộc.
* Phân loại các  đối tượng theo một dấu  hiệu nổi  bật
* Cách chăm sóc và  bảo vệ con vật, cây  gần gũi.
 

- Nhận biết mối quan hệ đơn  giản  của  sự vật,  hiện tượng và  giải  quyết  vấn đề  đơn giản
 

- Trẻ nhận ra một vài mối quan  hệ đơn  giản của sự  vật, hiện  tượng quen thuộc  khi được  hỏi:
      * Nhận ra mối liên hệ đơn giản  giữa  con vật, cây  quen thuộc với  môi  trường  sống của chúng.
     *  Một số nguồn nước trong  sinh hoạt  hàng ngày.
     * Ích lợi của nước với đời sống  con  người, con vật,  cây.
     * Một số nguồn ánh sáng trong  sinh  hoạt hàng ngày.
     * Một vài đặc điểm, tính chất  của  đất,  đá, cát,  sỏi.

- Thể hiện hiểu biết về đối  tượng  bằng  các  cách khác  nhau

  • Thể hiện một số điều quan sát  được  qua các  hoạt động chơi,  âm  nhạc,  tạo hình... như:

   - Chơi đóng vai (bắt chước các  hành  động của  những người gần  gũi như  chuẩn bị bữa ăn của mẹ,  bác sĩ  khám  bệnh ...
   - Hát các bài hát về cây, con  vật...
   - Vẽ, xé, dán, nặn con vật, cây,  đồ dùng,  đồ chơi,  phương tiện  giao thông đơn giản

2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.

- Nhận biết số đếm, số lượng.
 

- Nhận biết số lượng 1- nhiều
  - Đếm trên đối tượng trong  phạm vi 5 và  đếm theo  khả năng.
  - Trẻ biết gộp và đếm hai nhóm đối  tượng cùng  loại có tổng trong  phạm vi 5. 
 - Tách một nhóm đối tượng thành các  nhóm nhỏ hơn

- Biết xếp tương ứng

- Xếp tương ứng 1-1
  - Ghép đôi.

So sánh, sắp xếp theo quy  tắc
 

- So sánh hai đối tượng về kích  thước(chiều cao;  chiều  dài; to -  nhỏ )
   - Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn  giản:  xếp  xen kẽ;  sắp  xếp  theo  mẫu và sao  chép  lại.

- Nhận dạng và gọi tên các hình hình học

Nhận biết và gọi tên các hình:  hình  vuông, hình  tròn,  hình  chữ  nhật,hình  tam  giác  và nhận  dạng  các  hình đó  trong thực  tế 
   - Sử dụng các hình hình học  để  chắp  ghép

- Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.

- Nhận biết phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau, tay phải, tay trái của bản thân

3. Khám phá xã hội

- Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng.

- Nói được tên, tuổi, giới tính của  bản  thân  khi được  hỏi, trò  chuyệan
- Làm quen với  cuộc sống trong  gia  đình
- Nói được tên của bố mẹ và các  thành  viên trong  gia đình.
- Nói được địa chỉ của gia đình  khi  được  hỏi, trò  chuyện, xem ảnh  về  gia đình
- Nói được tên trường/lớp, cô  giáo, bạn  ,đồ chơi,  đồ dùng  trong  lớp; các khu vực  của trường  và  những  người trong  trường  mầm  non khi được hỏi, trò  chuyện về các hoạt  động của  trẻ ở  trường.

- Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương

- Kể tên và nói được sản phẩm  của nghề  nông, nghề  xây dựng ,  bác is - y tá ...  khi  được  hỏi, xem  tranh.

- Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh

 - Kể tên một số lễ hội: Ngày hội  của  bé,  Tết Trung  thu , 20/11,  Quân đôi NDVN ,  mùa xuân,  8/3…qua  trò  chuyện, tranh  ảnh.
- Kể tên  một vài  danh lam,  thắng  cảnh  ở  địa phương: Đầm  sen,  Thảo Cầm  viên,  Công viên nước  đại  Thế giới....

Phát triển ngôn ngữ

1. Nghe

 

- Nghe, hiểu lời  nói

- Hiểu các từ chỉ người, tên  gọi  đồ  vật,  sự  vật,  hành  động, hiện  tượng  gần gũi,  quen  thuộc ( quần áo, đồ chơi,  hoa,  quả…)
   - Nghe hiểu và làm theo yêu  cầu  đơn  giản,ví dụ: “Cháu  hãy lấy quả bóng, ném  vào  rổ”.
   - Lắng nghe và trả lời được  câu hỏi của  người  đối thoại.
   - Nghe hiểu nội dung các  câu đơn, câu  mở  rộng.
   - Nghe hiểu nội dung truyện  kể,  truyện  đọc phù  hợp  với  độ  tuổi
   - Nghe các bài hát, bài thơ,  ca  dao,  đồng  dao, tục  ngữ,  câu đố  phù hợp  với  độ tuổi

2. Nói

- Biết sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

Nói rõ các tiếng : phát âm  rõ các  tiếng  của tiếng  Việt.
- Nói đủ nghe, không nói lí  nhí.
- Sử dụng được các từ thông  dụng chỉ sự  vật,  hoạt động,  đặc điểm ...
 - Trả lời và đặt câu hỏi: ai?  cái gì?  ở  đâu?  khi  nào?
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ  phép: vâng  ạ,  dạ,  thưa… 
 - Mô tả sự vật, tranh ảnh có  sự  giúp  đỡ,có  gợi ý
- Sử dụng được câu đơn, câu  ghép để:
   + Bày tỏ nhu cầu, tình cảm,  hiểu  biết  của  bản  thân  bằng  các câu  đơn, câu  mở rộng  ,  câu ghép
   +  Nói và thể hiện cử chỉ, điệu  bộ,  nét  mặt  phù  hợp  với yêu  cầu, hoàn  cảnh  giao itếp
- Đọc thơ,ca dao, đồng dao,  hò vè,  tục  ngữ
- Kể lại truyện đơn giản đã được nghe  có  sự  giúp đỡ của  người lớn
-  Kể lại được những sự việc  đơn giản đã  diễn ra  của  bản  thân như: thăm ông bà,  đi  chơi,  xem phim..
 - Bắt chước giọng nói của  nhân vật trong  truyệan.
- Đóng vai theo lời dẫn truyện  của  giáo  viên

3. Làm quen với đọc và viết

- Làm quen với việc đọc viết
- Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh
- Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh

- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…)
- Tiếp xúc với chữ, sách truyện
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau
- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và đọc truyện.
- Giữ gìn sách.

 

Thực hiện 1 số quy tắc  trong giao itếp
 

- Chăm chú lắng nghe  người khác  (T9)
- Không nói leo,  không  ngắt lời  người  khác  (T9)
- Không nói tục, chửi  bậy (T11)

 

Làm quen với việc đọc – viết
 

- Đề nghị người khác đọc  sách cho nghe,  tự  giở  sách  xem tranh.
- Làm quen một số ký hiệu  thông  thường  trong  cuộc  sống(  nhà vệ  sinh, lối ra,  nơi  nguy  hiểm, biển  báo  giao  thông,  đường  dành cho  người  đi bộ...)
 - Tiếp xúc với chữ, sách  truyện.
 - Giữ gìn sách
- Nhìn vào tranh minh họa  và gọi tên  nhân  vật  trong  tranh.
- Xem và nghe đọc các loại  sách  khác  nhau.
- Cầm sách đúng chiều,  mở  sách,  xem  tranh và  " đọc"  truyện
- Thích vẽ, ‘viết’ nguệch  ngoặc.
- Làm quen với cách đọc và  viết tiếng việt
        + Hướng đọc, viết: từ trái  sang phải,  từ  dòng  trên  xuống dòng  dưới.
        + Hướng viết của các nét  chữ;  đọc  ngắt nghỉ  sau các  dấu.

Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội

1. Phát triển tình cảm

 

- Thể hiện ý thức về bản thân

- Nói được tên, tuổi, giới tính  của bản  thân .
     - Nói những điều bé thích,  không  thích
     - Nói được 1 số khả năng và  sở thích  của  của bản thân; bạn  bè ; của  người  thân
     - Làm quen sự khác biệt giữa  người  khác  với mình
 

Thể hiện sự tự tin, tự lực
 

     - Trẻ mạnh dạn tham gia vào  các hoạt động,  mạnh dạn khi trả  lời câu hỏi.
     - Trẻ cố gắng thực hiện công  việc  đơn  giản  được giao (chia  giấy vẽ, xếp  đồ  chơi,...).
 

Nhận biết và thể hiện cảm  xúc, tình  cảm  với  con  người,  sự vật và  hiện  tượng  xung  quanh
 

- Nhận biết trạng thái cảm xúc  của  con  người( vui,  buồn, tức  giận,  sợ  hãi) qua  nét  mặt,  giọng  nói
    - Biểu lộ trạng thái cảm xúc  qua nét  mặt,  cử  chỉ, giọng nói;  trò  chơi; hát, vận  động
    - Kính yêu Bác Hồ:
       . Nhận ra hình ảnh Bác Hồ.
       . Thích nghe kể chuyện,  nghe hát,  đọc  thơ, xem tranh ảnh  về  Bác Hồ.
    - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ  hội của  quê  hương, đất nước.
    - Trẻ biết yêu quý ngày Tết  truyền thống,cảm  nhận không  khí  vui  vẻ  của  ngày Tết  

2. Phát triển kỹ năng xã hội

- Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.

    - Thực hiện một số quy định ở  lớp và  gia  đình (để đồ dùng,  đồ  chơi đúng chỗ)
    - Có cử chỉ, lời nói lễ phép  (chào hỏi,  cảm  ơn).
    - Chú ý nghe khi cô, bạn nói.
    - Chờ đến lượt
    - Biết trao đổi, thỏa thuận với  bạn  cùng hoạt  động chung
    - Yêu mến bố, mẹ, anh, chị,  em ruột.
    - Chơi hoà thuận với bạn,  cùng chơi  với  các  bạn trong các  trò  chơi theo  nhóm nhỏ.
    - Nhận biết hành vi  “đúng” -  “sai”,  “tốt”  -  “xấu”.

- Trẻ biết quan tâm đến môi trường

    - Tiết kiệm nước, điện
     - Trẻ thích quan sát cảnh vật  thiên  nhiên  và  chăm sóc cây.
     - Giữ gìn vệ sinh môi trường,  bỏ rác  đúng  nơi qui định.
     - Thích đượcchăm sóc, bảo vệ các con vật  gần  gũi các cây  rau-  củ-  quả,  trái cây, hoa  quen  thuộc (  tưới  nước,  không bẻ cành,không  leo  trèo) và  biết  quý  trọng  những người  trồng cây.

Phát triển thẩm mỹ

Cảm nhận  và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật

    . Bộc lộ cảm xúc (vui  sướng, vỗ tay,  nói lên  cảm  nhận  của  mình) khi  nghe  các âm thanh  gợi cảm và  ngắm nhìn vẻ  đẹp nổi  bật  của  các sự  vật, hiện  tượng.
    . Chú ý nghe, tỏ ra  thích  được hát  theo, vỗ  tay, nhún  nhảy,  lắc lư  theo  bài  hát, bản  nhạc
    . Vui sướng, chỉ, sờ,  ngắm  nhìn  và  nói lên  cảm nhận của mình  trước  vẻ  đẹp nổi bật  (về  màu sắc, hình dáng…)  của  các tác  phẩm tạo  hình

 

Một số kỹ năng trong  hoạt động âm  nhạc  (nghe, hát, vận  động  theo  nhạc)
 

- Nghe các bài hát, bản  nhạc (nhạc  thiếu nhi, dân  ca).
   - Hát đúng giai điệu, lời  ca bài hát.
   - Vận động đơn giản  theo nhịp điệu  của  các  bài hát, bản  nhạc.
   - Sử dụng các dụng cụ  gõ đệm theo  phách, nhịp.

Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật tạo hình

Sử dụng các nguyên  vật liệu tạo hình  để tạo ra  các sản  phẩm
   . Vẽ các nét thẳng, xiên,  ngang, tạo  thành bức  tranh  đơn  giản
   . Xé theo dải, xé vụn và  dán  thành sản  phẩm đơn  giảan.
   . Lăn dọc, xoay tròn, ấn  dẹt  đất nặn  để  tạo thành  các sản  phẩm có 1  khối  hoặc  2  khối.
   . Xếp chồng, xếp cạnh,  xếp  cách tạo  thành các  sản phẩm  có  cấu trúc  đơn  giản.
  .  Cắt thẳng được một đoạn 10 cm

 

Thể hiện sự sáng tạo  khi tham gia  các hoạt  động nghệ  thuật  (âm  nhạc, tạo  hình).

Vận động theo ý thích  khi hát/nghe  các bài hát,  bản  nhạc  quen  thuộc.
    - Tạo ra các sản phẩm  đơn giản theo  ý  thích.
    -  Đặt tên cho sản  phẩm của mình.

0 Zalo