Kế hoạch giáo dục trẻ mẫu giáo 3-4 tuổi năm học 2020-2021

Kế hoạch giáo dục trẻ mẫu giáo 3-4 tuổi năm học 2020-2021

LỚP MẦM 1

 

Lĩnh vực
phát triển

Mục tiêu giáo dục

Nội dung giáo dục

1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

1. Phát triển vận động:
1.1 Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
-Trẻ có thể thực hiện, kiểm soát, phối hợp các động tác phát triển các nhóm cơ lớn và hô hấp. - Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp theo hiệu lệnh, theo bản nhạc.hô hấp: hít vào thở ra
- Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên
- Co và duỗi tay, bắt chéo hai tay trước ngực
- Lưng, bụng, trườn
- Cuối về phía trước
- Quay sang trái, sang phải
- Nghiêng người sang trái, sang phải
- Chân
- Bước lên phía trước, bước sang ngang, ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ
- Co duỗi chân
1.2 Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

- Trẻ thể hiện được kĩ năng vận động cơ bản có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bĩ; Có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động, thực hiện vững vàng, đúng tư thế, biết định hướng không gian.

Đi và chạy:
- Đi khiễng gót liên tục 3m (t10)
- Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh (t11), (t1)
- Đi , chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc (t4)
+ Đi theo đường ngoằn nghoèo (t2)
- Đi trong đường hẹp (t9)
- Bò, trường, trèo
- Bò chui qua cổng. (t1) , (t3)
-Bò bằng hai bàn tay bàn chân (t12), (t3)
- Bò thấp về đúng nhà (t2)
- Trườn về phía trước(t3), (t4
- Bò, trường theo hướng dích
- Bước lên, bước xuống bục cao (cao 30cm) (t11), (t2)
- Trèo lên xuống thang (t2)
-Tung, ném, bắt
- Lăn, đập, tung bắt bóng cùng cô (t10), (t1). (t5)
- Ném xa bằng một tay(t1)
- Ném trúng đích bằng 1 tay (t3)
- Chuyền bắt bóng hai bên theo hàng ngang, hàng dọc(t11)
- Bật nhảy (t4)
- Bật xa tại chỗ. (t9), (t5)
- Bật về phía trước.(t10)
- Bật xa (20-25).(t11), (t12),(t4)

- Trẻ có thể thực hiện, kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ (các cử động của bàn, ngón tay, phối hợp tay – mắt). Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.

- Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay.
- Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong các hoạt động.
- Xếp chồng các hình khối khác nhau
- Vẽ được hình tròn theo mẫu
- Cắt theo đường vẽ sẵn 10m
- Cài, cởi cúc

2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
2.1 Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe:

- Trẻ có một số hiểu biết về món ăn, thực phẩm dinh dưỡng thông thường và ích lợi của của việc ăn uống đối với sức khỏe.

- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).

2.2 Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt:
- Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân, tự phục vụ trong sinh hoạt. - Làm quen rèn cách đánh răng, lau mặt.
- Tập và rèn rửa tay bằng xà phòng
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh
- Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

-Trẻ có một số thói quen, kĩ năng, hành vi tốt trong ăn uống, sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe..

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người.
- Nhận biết trang phục theo thời tiết
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.

- Trẻ hiểu biết và đảm bảo sự an toàn cho bản thân; biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KĨ NĂNG XÃ HỘI

A. Phát triển tình cảm
- Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân.Và có ý thức về bản thân

- Tên, tuổi, giới tính.
- Những điều bé thích, không thích
- Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi

- Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân. Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
- Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc.Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Trẻ có các hành vi và quy tắc ứng xử thích hợp trong xã hội. Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn. Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh(11) Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ, Quan tâm đến môi trường.
B. Phát triển kĩ năng xã hội

Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội














2. Quan tâm đến môi trường

-Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động
- Kính yêu Bác Hồ.
- Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

- Chờ đến lượt.
- Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.
- Chơi hoà thuận với bạn.
-Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn).
- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột.

- Tiết kiệm điện, nước.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối

3. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm
nghệ thuật.

Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi
- Ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bât của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

Có khả năng thể hiện cảm xúc, một số kĩ năng, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc tạo hình.

-Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca):
+Dạy hát "trường chúng cháu là trường mầm non" (t9)
+Dạy hát "trường chúng cháu là trường mầm non" (t10)
+Dạy hát "rước đèn dưới ánh trăng" (t10)
+Dạy hát "Đi một hai" (t12)
+Dạy hát "Bầu và bí" (t1)
+Dạy hát "con gà trống" (t2)
+Dạy hát "Thương mèo con" (t2)
+Dạy hát "Đoàn tàu nhỏ" (t3)
+Dạy hát "Me tập lái ô tô" (t3)
+Dạy hát "Nắng sớm" (t4)
+Dạy hát "Em yêu biển lắm" (t5)
+Nghe hát "con chim vành khuyên" (t11)
+Nghe hát "Tổ ấm gia đình" (t11)
+Nghe hát "Vườn cây của ba" (t1)
+Nghe hát " Mưa rơi" (t4)
+Nghe hát " em đi trong tươi xanh" (t5)
- Hát đ‘úng giai điệu của lời ca bài hát: "vui đến trường"(t9)
- Vận động đơn giản theo nhịp của bài hát, bản nhạc:
+VĐTN: "trường chúng cháu là trường mầm non" (t9)
+VĐTN: "Lý cây xanh" (t1)
+VĐTN: "Gà trống, mèo con và cún con" (t2)
+VĐTN: "Em đi chơi thuyền" (t3)
+VĐTN: "Con mèo ra bờ sông" (t4)
+ Múa minh họa:' Tay thơm tay ngoan" (t11)
Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp: "cháu đi mẫu giáo" (t9)
+ VĐ theo phách: " Mẹ đi vắng" (t11)

3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia hoạt động nghệ thuật:

Yêu thích, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) ; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

- Sử dụng các nguyên liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo gợi ý
+Trang trí váy cho búp bê (t9)
+ Trang trí chiếc khăn mùi soa (t11)
+ Làm con gà con từ quả cà pháo (t2)
+ Trang trí con cua (t2)
-Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đ‘ơn giản
+ vẽ ngôi nhà của bé (t11)
+ Vẽ quả (t1)
+ Vẽ con gà con (t2)
+ Vẽ ô tô tải (t3)
+ Vẽ mưa (t4)
+ Vẽ phao (t4)
+ Vẽ cây bàng mùa đông (t4)
+ Vẽ ao cá Bác Hồ và tô màu bức tranh (t5)
+ Vẽ bánh chưng ngày tết và tô màu (t5)
-Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ
+Tô màu chùm bóng bay (t9)
+ Tô màu tranh đèn ông sao(t10)
+ Tô màu tranh bạn gái (t10)
- Vẽ theo mẫu: vẽ con lật đật (t9)
+ Tô màu bức tranh gia đình (t11)
+ Tô màu bức tranh bác sĩ (t12)
+ Tô màu cây xanh (t1)
+ Tô màu cầu vòng (t4)
+ Tô màu cảnh đẹp ở Hà Nội (t5)
-Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.
+ Xé dán tranh tặng chú bộ đội (t12)
+Dán đèn giao thông (t3)
-Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. (t10)
+ Nặn bánh hình tròn (t10)
+ Nặn bánh hình dài (t11)
+ Nặn sản phẩm nghề nông (t12)
+ Nặn củ cải (t1)
+ Nặn ca1ccon vật có hình dài (t2)
- KỸ năng in ấn màu nước tạo thành sản phẩm đơn giản: In các loại xe (t3)

4.PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

Nghe
- Trẻ có khă năng lắng nghe, hiểu và nhận ra các sắc thái biểu cảm khác nhau. Thực hiện các yêu cầu trong giao tiếp hàng ngày.
- Nghe và kể lại sự việc theo trình tự, kể chuyện sáng tạo với giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
- Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? ở đâu? như thế nào? để làm gì?
- Nghe các bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn
Đọc
- Sử dụng các phương tiện khác nhau như: lời nói, cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để thể hiện nhu cầu tình cảm của bản thân.
- Diễn đạt rõ ràng, sử dụng đúng câu, từ phù hợp với hoàn cảnh. Thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp hàng ngày.
- Hứng thú với nhịp điệu, vần điệu của các bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
Trẻ thể hiện một số kỹ năng, hành vi ban đầu về việc đọc.
-Trẻ biết đọc thuộc bài thơ:
+ thơ "cô giáo em", "Bé không khóc nữa","bạn mới" (t9)
+Thơ "Thỏ bông bị ốm" (t10)
+ Thơ: " Chia bánh" (t11)
+ Thơ: " Em làm thợ xây" (t12)
+ Thơ: " Cái bát xinh xinh" (t12)
+ Thơ: " Làm nghề như bố" (t12)
+ Thơ: " Cây dây leo" (t1)
+ Thơ: "Hồ sen" (t1)
+ Thơ: "Rong và cá" (t2)
+ Thơ: "Đàn gà con" (t2)
+ Thơ: "Đèn giao thông" (t3)
+ Thơ: "Xe chữa cháy" (t3)
+ Thơ: "Nắng bốn mùa" (t4)
+ Thơ: "Bác Hồ kính yêu" (t5)
+ Thơ: "Trăng ơi từ đâu đến" (t5)
-Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
-Xem tranh và mô tả lại các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
- Kể lại truyện theo sự hướng dẫn của cô :
+ Truyện "đôi bạn tót (t9).
+ Truyện chú vịt xám (t10)
+ Truyện "Nhổ củ cải" (t11)
+ Truyện "Gà trống choai và hạt đâu" (t12)
+ Truyện : " Hạt giống nhỏ" (t1)
+ Truyện : " Chú đỗ con" (t1)
+ Truyện : " Sư tử và chuột nhắt" (t2)
+ Truyện : " Tàu thủy tí hon" (t3)
+ Truyện : " Xe lu và xe ca" (t3)
+ Truyện : " Chú bé giọt nước" (t4)
+ Truyện : " Giọt nước tí xíu" (t4)
+ Truyện : "Mưa ơi từ đâu đến" (t4)
+ Truyện : "Sự tích Hồ Gươm" (t5)
- Đóng vai theo lời dẫn truyện của cô
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.
Làm quen với đọc, viết
 

-Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...)
-Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau
-Tiếp xúc với sách, truyện.
-Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt:
+ Hướng đọc viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
+ Hướng viết của các nét chữ ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu
- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện
-Giữ gìn sách.

5. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

A. Khám phá khoa học:  
- Trẻ tò mò và ham hiểu biết thích khám phá, Xem xét và tìm hiểu đặc điểm một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh

- Đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ vật
- Quan tâm, hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi - Làm quen với các thí nghiệm đơn giản: Vật chìm , vật nổi (t4)
- Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật (t3)

- Có khả năng quan sát so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý và ghi nhớ có chủ định.

- Các chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. (t10)
- Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng : nhìn, nghe, nửi, sờ để nhân ra đặc điểm nổi bất của đối tượng (t10)
- Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. (t3)

-Có khả năng phát hiện. Nhận biết mối quan hệ đơn giản và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. - Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc (t1)
- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống (t2)
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vât, cây cối gần gũi (t2)
-Có khả năng diễn đạt, thể hiện sự hiểu biết về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội về đối tượng bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu. - Nhận biết hiện tượng nắng mưa, nóng lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. (t4)
- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày. (t4)
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi
-Có một số hiểu biết ban đầu về con người, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng ; Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh. - Cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương
+Trò chuyện về ngày tết trung thu (t10)
+Trò chuyện về ngày tết Nguyên Đán (t5)
+Trò chuyện về thú đô Hà Nội (t5)
-Trẻ có một số khái niệm sơ đẳng về toán:
+Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm , số lượng và đo
+ Nhận biết: một số hình hình học và định hướng trong không gian
+Nhận biết: ban đầu về thời gian
+ Trẻ thể hiện khả năng suy luận,
- Đếm trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng +Đếm số 4 (t1)
+Đếm và nhận biết số lượng trong phạm vi 5 (t3)
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.. (t12)
- Nhận biết 1 và nhiều (t9), (t2)
- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.(t10), (t12), (t1), (t3),(t5)
- So sánh 2 đối tượng về kích thước: Cao - thấp (t11); To – nhỏ (t2), (t3)
+ Làm quen với cách đo thể tích: Đong nước bằng cốc có kích thước khác nhau (t4)
+ Sự khác biệt rõ nét về chiều dài hai đối tượng (t4)
+ Dài -ngắn (t5)
- Xếp xen kẽ.(t5)
- Nhận biết: một số hình hình học và định hướng trong không gian

- Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế, (t9), (t11), (t12), (t2), (t3)
-Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. (t1)
-Nhận biết phía trên- phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải- tay trái của bản thân
+ xác định trên dưới, trước sau của bản thân (t10)
+Nhận biết tay trái - tay phải (t10), (t12), (t3)

Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

- Tên tuổi giới tính của bản thân: bé giới thiệu về mình (t10)
-Tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình (t11)
- Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo,Tên các bạn, Đồ dùng đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường (t9)

Một số nghề trong xã hội - Tên gọi, sản phẩm và lợi ích một số nghề phổ biến
+Nghề giáo viên (t12)
0 Zalo